Thực đơn
Sư_đoàn_25_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa Tư lệnh Sư đoàn qua các thời kỳStt | Họ và tên | Cấp bậc | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Chuân Võ bị Huế K1 | Đại tá[8] | 7/1962-12/1962 | Giải ngũ năm 1966 ở cấp Thiếu tướng |
2 | Lữ Lan Võ bị Đà Lạt K3 | 12/1962-3/1964 | Sau cùng là Trung tướng Chỉ huy trưởng trường Cao đẳng Quốc phòng | |
3 | Nguyễn Viết Đạm | 3/1964-12/1964 | Giải ngũ cùng cấp | |
4 | Nguyễn Thanh Sằng Võ bị Huế K2 | Chuẩn tướng | 12/1964-6/1965 | Giải ngũ năm 1973 ở cấp Thiếu tướng |
5 | Phan Trọng Chinh Võ bị Đà Lạt K5 | Đại tá Chuẩn tướng (6/1966) | 6/1965-1/1968 | Sau cùng là Trung tướng Chỉ huy trưởng Trường Chỉ huy & Tham mưu |
6 | Nguyễn Xuân Thịnh Võ bị Đà Lạt K3 | Chuẩn tướng Thiếu tướng (6/1968) | 1/1968-1/1972 | Sau cùng là Trung tướng Chỉ huy trưởng Pháo binh |
7 | Lê Văn Tư Võ bị Đà Lạt K5 | Đại tá Chuẩn tướng (11/1972) | 1/1972-11/1973 | Bị đình chỉ quân vụ vì liên quan đến việc nhận hối lộ trong vụ buôn lậu quân trang vào tháng 10/1973. |
8 | Nguyễn Hữu Toán[9] Võ khoa Nam Định | Đại tá | 11/1973-12/1974 | Sau cùng là Đại tá Chỉ huy trưởng Trung tâm Huấn luyện Lam Sơn và Huấn khu Dục Mỹ |
9 | Lý Tòng Bá Võ bị Đà Lạt K6 | Chuẩn tướng | 12/1974-4/1975 | Tư lệnh sau cùng |
Thực đơn
Sư_đoàn_25_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa Tư lệnh Sư đoàn qua các thời kỳLiên quan
Sư đoàn Sư đoàn 308, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 312, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 316, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 3, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 320, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 325, Quân đội nhân dân Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Sư_đoàn_25_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa